du học định cư canada

Theo đuổi giấc mơ du học Canada chưa bao giờ dễ dàng như bây giờ, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nộp hồ sơ xin study permit, từ cấp tiểu học trở lên. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi: Gọi +1 (778) 725-1071 hoặc Email go@ericlaminc.ca. Du học giá rẻ dễ định cư tại Canada ở các tỉnh bang: Ontario, Manitoba, Saskatchewan, Alberta và British Columbia. Hiện tại Canada đang thu hút nhập cư với chương trình RNIP. Để dễ dàng tham gia chương trình này, bạn nên chọn du học Canada theo chương trình du học tiết kiệm để sau tốt nghiệp được tiếp tục ở lại làm Định cư Canada diện du học là hình thức sau khi du học sinh tốt nghiệp các chương trình cao đẳng, đại học hoặc sau đại học ở Canada sẽ được ở lại đất nước này làm việc từ 1-3 năm. Sau quãng thời gian làm việc toàn thời gian cố định ít nhất 1 năm, du học sinh sẽ được nộp hồ sơ xin định cư tại Canada theo diện việc làm. Du học tại Pháp & Canada Du lịch tại Pháp & Canada Làm việc và định cư tại Pháp & Canada Khác. Số điện thoại phone. Email a valid email. Những chương trình định cư Canada dành cho du học sinh 2021 Trúc Ly / 08:00, Thứ Ba, 06 Tháng Bảy 2021 Nội dung chính [ Ẩn đi] 1 Express Entry 2 Chương trình Đề cử cấp tỉnh (PNP) và chương trình định cư ưu tiên 2.1 Ontario 2.2 British Columbia (B.C) 2.3 Quebec 2.4 Saskatchewan 2.5 Manitoba 2.6 New Brunswick 2.7 Prince Edward Island (P.E.I) Kann Ich Gut Flirten Teste Dich. ĐỊNH CƯ SAU DU HỌC CANADA Bài viết dưới đây sẽ giúp cho du học sinh hiểu rõ các chương trình định cư theo dạng lao động có tay nghề cùa Canada và cách thức để xin thường trú nhân cho sinh viên sau khi ra trường. Các thuật ngữ được dùng trong bài viết – Immigration, Refugees and Citizenship Canada IRCC Cơ quan Di trú, người tị nạn và Quốc tịch Canada. – Citizenship and Immigration Canada CIC Cơ quan Di trú và Quốc tịch Canada tên cũ của IRCC. – Permanent Resident PR Thường trú nhân. Bài viết được tham khảo trên website của Cơ quan Di trú, Người tị nạn và Quốc tịch Canada IRCC với đường link website Sau đây là các chương trình định cư theo dạng lao động có tay nghề tại Canada 1 Định cư theo dạng lao động có tay nghề thông qua chương trình nhập cảnh nhanh Express Entry CIC Canada Immigration and Citizenship cho phép người nhập cư có kỹ năng làm việc nộp đơn xin tư cách thường trú nhân PR dựa trên khả năng định cư và lợi ích của lao động mang lại cho nền kinh tế của Canada. CIC đã xây dựng một hệ thống mới để quản lý những người có kinh nghiệm làm việc có tay xin nhập cư vào Canada. Nó được gọi là Nhập cảnh nhanh Express Entry. 2 Express Entry làm việc như thế nào Express Entry được sử dụng để quản lý hồ sơ xin thường trú theo các chương trình nhập cư sau đây – Chương trình Người lao động có tay nghề Liên bang Federal Skilled Worker Program. – Chương trình lao động có Kỹ năng Liên bang Federal Skilled Trades Program. – Chương trình kinh nghiệm sống ở Canada the Canadian Experience Class. – Một phần chương trình khuyến khích của tỉnh PNP A portion of the Provincial Nominee Programs. Express Entry không phải là một chương trình nhập cư mới. Đây là một cách thức mới để CIC quản lý các hồ sơ xin đăng ký định cư Canada trực tuyến. Các tỉnh và vùng lãnh thổ của Canada cũng có thể tuyển dụng ứng viên từ hệ thống Express Entry thông qua Chương trình đề cử Tỉnh để tìm kiếm những ứng cử viên có tay nghề cao cho nhu cầu thị trường lao động địa phương. Hướng dẫn cấp Bộ ra các quy định về quản lý hệ thống quản hồ sơ định cư Canada theo diện Express Entry. Express Entry sẽ có thời gian xử lý nhanh hơn đối với lao động nước ngoài có tay nghề tiềm năng. Express Entry cũng sẽ làm cho các ứng viên dễ dàng hơn để có được việc làm trước khi họ đến nơi, bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà tuyển dụng Canada. 3 Các bước để nộp hồ sơ xin định cư theo diện thường trú nhân PR Bước 1 Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ Chuẩn bị bằng cấp giáo dục – Nếu bạn được đào tạo ở ngoài Canada, bằng cấp giáo dục của bạn phải được đánh giá lại Educational Credential Assessment. – Nếu bạn đã tốt nghiệp tại một trường cao đẳng hay đại học tại Canada, bạn không cần phải chứng minh bằng cấp của bạn. Chuẩn bị bằng cấp về ngôn ngữ. – Bạn sẽ cần phải làm một bài kiểm tra ngôn ngữ. CIC sẽ sử dụng kết quả kiểm tra của bạn để xem liệu bạn có đủ điều kiện để nhập cư vào Canada theo một trong những chương trình định cư Canada liên bang hay không. – Bạn phải chứng minh được kỹ năng ngôn ngữ của mình bằng cách làm bài kiểm tra về ngôn ngữ được Bộ Di trú, Người tị nạn và Quốc tịch Canada IRCC chấp thuận. – Hiện có hai hệ thống để đánh giá ngôn ngữ tại Canada đó là + Hệ thống ngôn ngữ chuẩn của Canada Canadian Language Benchmark-CLB dùng cho tiếng Anh. + Hệ thống ngôn ngữ chuẩn của Canada Niveaux de compétence linguistique canadiens-NCLC dùng cho tiếng Pháp. – Những bài test ngôn ngữ tiếng Anh được chấp nhận + Chương trình Tiếng Anh Canada Language Proficiency Index program CELPIP-General test. + Chương trình IELTS IELTS – general. – Những bài test ngôn ngữ tiếng Pháp được chấp nhận + TEF Canada Test d’évaluation de français, + TCF Canada Test de connaissance du français Chi tiết tính điểm ngôn ngữ cho từng chương trình định cư click vào đây Bước 2 Chuẩn bị đủ kinh nghiệm làm việc theo yêu cầu của CIC Xác định mã ngành nghề theo bảng phân loại nghề nghiệp quốc gia National Occupational Classification NOC Kiểm tra mã ngành nghề của bạn có nằm trong danh sách được định cư tại Canada theo bảng phân loại nghề nghiệp Quốc gia hay không. Đối với mục đích nhập cư, các nhóm làm việc chính là – Skill Type 0 zero, những ngành nghề thiên về quản lý + Quản lý nhà hàng Restaurant managers. + Quản lý mỏ Mine managers. + Quản lý bờ biển/quản lý đánh bắt cá Shore captains/ Fishsing captains. – Skill Level A, những ngành nghề chuyên nghiệp đòi hỏi bằng cấp từ các trường đại học như + Bác sĩ Doctors. + Nha sĩ Dentists. + Kiến trúc sư Architects. – Skill Level B, những công việc mang tính kỹ thuật, nghề thủ công đòi hỏi bằng cấp cao đẳng hoặc các khóa đào tạo việc làm + Đầu bếp chefs. + Thợ sửa chữa ống nước plumbers. + Thợ điện electricians. – Skill Level C, các công việc trung gian chỉ cần bằng cấp phổ thông hoặc các khóa đạo tạo ngắn hạn + Buôn bán thịt. + Lái xe tải đường dài. + Phục vụ ăn uống. – Skill Level D, các công việc mang tính tay chân không cần đào tạo. + Phân loại trái cây. + Nhân viên dọn dẹp vệ sinh. + Công nhân mỏ dầu. Theo quy định của CIC, nếu bạn muốn định cư tại Canada theo dạng có tay nghề, công việc của bản phải thuộc loại 0, A, B. Để biết chính xác ngành nghề của bạn muốn định cư thuộc phân loại nào và mã ngành là bao nhiêu theo NOC, các bạn vui lòng Click vào đây Kinh nghiệm làm việc để được định cư theo yêu cầu CIC. – Theo chương trình Federal Skilled Worker Program. + Công việc của bạn phải là loại 0, A, B theo bảng phân loại ngành nghề quốc gia NOC. + Công việc phải được trả lương. Các công việc thuộc dạng tình nguyện, công việc không lương sẽ không được tính. + Bạn phải có kinh nghiệm làm việc ít nhất 1 năm trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp hồ sơ xin PR với các điều kiện ràng buộc như sau Nếu là một công việc toàn thời gian full time 30 giờ/tuần cho 12 tháng = 1 năm full time là 1,560 hours; Nếu là công việc bán thời gian 15 giờ/tuần for 24 months = 1 year full time 1,560 hours; Nếu là hai hay nhiều công việc toàn thời gian 30 giờ/tuần cho 12 tháng tính trên tất cả các công việc bạn làm = 1 năm full time là 1,560 hours. + Nếu bạn không thể chứng tỏ kinh nghiệm làm việc của mình đáp ứng được yêu cầu trong NOC, bạn sẽ không đủ điều kiện tham gia chương trình này. – Theo chương trình Federal Skilled Trades Program. + Công việc của bạn phải là loại 0, A, B theo bảng phân loại ngành nghề quốc gia NOC. + Bạn phải có Job-offer từ một công ty tại Canada và Job-offer đó phải đảm bảo điều kiện sau đây Do người sử dụng lao động bảo lãnh. Liên tục. Đã thanh toán lương bổng cho bạn từ trước khi nộp đơn xin PR. Công việc phải là toàn thời gian tối thiểu 30h làm việc một tuần. Job-offer đó phải kéo dài tối thiểu một năm kể từ ngày CIC cấp PR cho bạn. Không phải là công việc theo mùa, theo thời vụ mà là công việc full time kéo dài. Job offer đó không căn cứ trên hợp đồng căn bản. + Bạn phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong vòng 5 năm kể từ ngày bạn nộp hồ sơ xin PR với các yêu cầu như sau Nếu là một công việc toàn thời gian full time 30 giờ/tuần cho 12 tháng = 1 năm full time là 1,560 hours. Nếu là công việc bán thời gian 15 giờ/tuần for 24 months = 1 year full time 1,560 hours. Nếu là hai hay nhiều công việc toàn thời gian 30 giờ/tuần cho 12 tháng tính trên tất cả các công việc bạn làm = 1 năm full time là 1,560 hours. + Nếu bạn không đủ thời gian làm việc theo yêu cầu như trên, bạn cần phải có giấy chứng nhận đủ chuyên môn trong lĩnh vực nghề nghiệp của bạn do một tỉnh hoặc lãnh thổ của Canada cấp. – Theo chương trình Skill Work Experience + Công việc của bạn phải là loại 0, A, B theo bảng phân loại ngành nghề quốc gia NOC. + Bạn phải có kinh nghiệm làm việc ít nhất là 12 tháng trong vòng 3 năm kể từ ngày bạn nộp dơn xin PR, cụ thể như sau Nếu là một công việc toàn thời gian full time 30 giờ/tuần cho 12 tháng = 1 năm full time là 1,560 hours. Nếu là công việc bán thời gian 15 giờ/tuần for 24 months = 1 year full time 1,560 hours. Nếu là hai hay nhiều công việc toàn thời gian 30 giờ/tuần cho 12 tháng tính trên tất cả các công việc bạn làm = 1 năm full time là 1,560 hours. – A portion of the Provincial Nominee Program Một phần đề cử của tỉnh bang – Trong Chương trình Đề cử của tỉnh PNP Provincial Nominee Program, các tỉnh và vùng lãnh thổ có thể đề cử những người đáp ứng nhu cầu thị trường lao động địa phương cụ thể để định cư Canada lâu dài. – Thông tin chi tiết về PNP của mỗi tỉnh, bạn vui lòng Click vào đây và chọn Tỉnh, vùng lãnh thổ mà bạn quan tâm. – Các đề cử PNP thông thường được xử lý theo tiêu chuẩn dịch vụ hiện tại là 11 tháng, trong 80% các trường hợp. Các đề cử PNP được xử lý thông qua hệ thống Express Entry sẽ được xử lý trong vòng 6 tháng hoặc ít hơn, trong 80 %các trường hợp. Các tỉnh và vùng lãnh thổ có nhiều lĩnh vực đề cử trong chương trình PNP. Tuy nhiên, có 5 lĩnh vực thường đề cử sau đây – Công nhân lành nghề. – Công nhân bán chuyên nghiệp. – Kinh doanh / nhà đầu tư. – Sinh viên quốc tề tốt nghiệp tại Canada. – Gia đình hoặc cộng đồng. Bước 3 Điền mẫu form hoàn chỉnh trong checklist cho người xin định cư tại Canada Khai báo toàn bộ mẫu đơn xin định cư Canada theo yêu cầu của CIC theo checklist IMM 5609. Bạn có thể Download checklist theo link sau đây Bước 4 Tính điểm số điểm định cư theo Express – Entry Để được định cư tại canada, bạn phải đáp ứng được số điểm yêu cầu của CIC. Từ ngày 01/01/2015, CIC đưa ra một hệ thống xếp hạng toàn diện CRS Comprehensive Ranking System để tính điểm cho mỗi bộ hồ sơ và là căn cứ để xét duyệt bạn có đủ điều kiện để được định cư theo các chương trình Federal Skilled Worker Program, Federal Skilled Trades Program, Skill Work Experience và một phần chương trình A Portion Of The Provincial Nominee Program. Cách tính điểm của hệ thống xếp hạng toàn diện CRS được tính như sau – Tổng điểm = Điểm cơ bản Factor 1 + Factor 2 + Factor 3 + Điểm phụ thêm Factor 4. + Trong đó điểm cơ bản maximum là 600 và được dựa vào các yếu tố sau đây Factor 1 Các yếu tố về con người Core Human Capital Factor như là độ tuổi, trình độ học tập trình độ ngôn ngữ kinh nghiệm làm việc. Factor 2 Các yếu tố của vợ/chồng người nộp đơn cùng với bạn như là trình độ học vấn, trình độ ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc. Factor 3 Các yếu tố về kỹ năng chuyển đổi như là chuyển đổi bằng cấp và kinh ngiệm làm việc tại Canada và bên ngoài Canada. Điểm phụ thêm Factor 4 Maximum là 600 và được dựa vào các yếu tố sau đây Bằng cấp Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng hoặc là chứng chỉ tại một trường thuộc Canada. Một thư mời làm việc có giá trị a valid job – offer. Một thư đề cử từ chương trình đề cử của tỉnh hoặc vùng lãnh thổ. Anh/chị/em ruột sống tại canada mà là thường trú nhân PR hoặc quốc tịch Canada citizenship. Trình độ tiếng Pháp tốt. Tổng điểm maximum là 1200 điểm cho mỗi ứng cử viên. Việc tính toán điểm theo CRS được phân chia thành hai nhóm đối tượng là nhóm độc thân và nhóm có Spouse vợ/chồng. Chi tiết như sau Bảng tính toán cho từng Factor như sau FACTOR 1A – TÍNH ĐIỂM THEO ĐỘ TUỔI Factor 1A – Tính điểm theo độ tuổi – Express Entry Tuổi Không có vợ chồng đi kèm Có vợ/chồng đi kèm 17 tuổi hoặc nhỏ hơn 0 0 18 tuổi 99 90 19 tuổi 105 95 20 – 29 tuổi 110 100 30 tuổi 105 95 31 tuổi 99 90 32 tuổi 94 85 33 tuổi 88 80 34 tuổi 83 75 35 tuổi 77 70 36 tuổi 72 65 37 tuổi 66 60 38 tuổi 61 55 39 tuổi 55 50 40 tuổi 50 45 41 tuổi 39 35 42 tuổi 28 25 43 tuổi 17 15 44 tuổi 6 5 45 tuổi hoặc lớn hơn 0 0 Điểm tối đa 110 100 FACTOR 1B – TÍNH ĐIỂM THEO TRÌNH ĐỘ HỌC TẬP Factor 1B – Tính điểm theo trình độ học tập – Express Entry Trình độ Không có vợ chồng đi kèm Có vợ/chồng đi kèm Chưa tốt nghiệp phổ thồng 0 0 Tót nghiệp phổ thông 30 28 Chương trình 1 năm hoặc bằng nghề 90 84 Chương trình 2 năm Cao đẳng 98 91 Chương trình ≥ 3 năm Cao đẳng hoặc Đại học 120 112 Có một bằng ≥ 3 năm + 1 chứng chỉ hoặc bằng cấp. 128 119 Bằng thạc sĩ hoặc chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe 135 126 Tiến sĩ 150 140 Điểm tối đa 150 140 FACTOR 1C – TÍNH ĐIỂM THEO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ Factor 1C – Tính điểm theo trình độ ngoại ngữ – Express Entry Trình độ ngoại ngữ Không có vợ chồng đi kèm Có vợ/chồng đi kèm Bài test ngôn ngữ thứ 1- Canadian Language Benchmark CLB cho từng kỹ năng < CLB 4 0 0 CLB 4 – 5 6 6 CLB 6 9 8 CLB 7 17 16 CLB 8 23 22 CLB 9 31 29 ≥ CLB 10 34 32 Điểm tối đa cho bài test ngôn ngữ 1 136 128 Bài test ngôn ngữ thứ 2 – Canadian Language Benchmark CLB cho từng kỹ năng Không có vợ chồng đi kèm Có vợ/chồng đi kèm ≥ CLB 4 0 0 CLB 5 – 6 1 1 CLB 7 – 8 3 3 ≥ CLB 9 6 6 Điểm tối đa cho bài test ngôn ngữ 2 24 22 Điểm tổng cộng cho cả hai bài test 160 150 FACTOR 1D – KINH NGHIỆM LÀM VIỆC Factor 1D – Tính điểm theo kinh nghiệm làm việc – Express Entry Kinh nghiệm làm việc tại Canada Không có vợ chồng đi kèm Có vợ/chồng đi kèm <1 năm 0 0 1 năm 40 35 2 năm 53 46 3 năm 64 56 4 năm 72 63 ≥ 5 năm 80 70 Điểm tối đa 80 70 FACTOR 2A – TRÌNH ĐỘ HỌC TẬP CỦA VỢ/CHỒNG ĐI KÈM Factor 2A – Tính điểm theo trình độ học tập của vợ chồng đi kèm – Express Entry Trình độ Không có vợ chồng đi kèm Có vợ/chồng đi kèm Chưa tốt nghiệp phổ thồng n/a 0 Tót nghiệp phổ thông n/a 2 Chương trình 1 năm hoặc bằng nghề n/a 6 Chương trình 2 năm Cao đẳng n/a 7 Chương trình ≥ 3 năm Cao đẳng hoặc Đại học n/a 8 Có một bằng ≥ 3 năm + 1 chứng chỉ hoặc bằng cấp. n/a 9 Bằng thạc sĩ hoặc chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe n/a 10 Tiến sĩ n/a 10 Điểm tối đa 0 10 FACTOR 2B – TÍNH ĐIỂM THEO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA VỢ/CHỒNG ĐI KÈM Factor 2B – Tính điểm theo trình độ ngoại ngữ của Vợ/chồng đi kèm – Express Entry Bài test ngôn ngữ thứ 1 – Canadian Language Benchmark CLB cho từng kỹ năng Không có vợ chồng đi kèm Có vợ/chồng đi kèm ≤CLB 4 n/a 0 CLB 5 – 6 n/a 1 CLB 7 – 8 n/a 3 ≥ CLB 9 n/a 5 Điểm tối đa cho bài test ngôn ngữ 1 0 20 FACTOR 2C – KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI CANADA CỦA VỢ/CHỒNG ĐI KÈM Factor 2C – Tính điểm theo kinh nghiệm làm việc của Vợ/chồng đi kèm – Express Entry Kinh nghiệm làm việc tại Canada Không có vợ chồng đi kèm Có vợ/chồng đi kèm <1 năm n/a 0 1 năm n/a 5 2 năm n/a 7 3 năm n/a 8 4 năm n/a 9 ≥ 5 năm n/a 10 Điểm tối đa 0 10 FACTOR 3A – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN + NGOẠI NGỮ Factor 3A – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng trình độ học vấn + ngoại ngữ – Express Entry Trình độ học vấn/ngoại ngữ CLB ≥7 cho bốn kỹ năng và có ≥1 kỹ năng <9 CLB ≥9 cho bốn kỹ năng ≤ Tốt nghiệp phổ thồng 0 0 Đang theo học một chương trình sau trung học có thời gian khóa học là 1 năm 13 25 ≥ 2 chứng chỉ sau trung học học và ít nhất một trong các chứng chỉ này có thời gian học là 3 năm và đã hoàn thành 25 50 Điểm tối đa 25 50 FACTOR 3B – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN + KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI CANADA Factor 3B – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng Trình độ học vấn + Kinh nghiệm làm việc tại Canada – Express Entry Trình độ học vấn/Kinh nghiệm làm việc tại Canada 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada ≥2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada ≤ Tốt nghiệp phổ thồng 0 0 Đang theo học một chương trình sau trung học có thời gian khóa học là 1 năm 13 25 ≥ 2 chứng chỉ sau trung học học và ít nhất một trong các chứng chỉ này có thời gian học là 3 năm và đã hoàn thành 25 50 Điểm tối đa 25 50 FACTOR 3C – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BÊN NGOÀI CANADA + TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ Factor 3C – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada + Trình độ ngoại ngữ – Express Entry Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada/ngoại ngữ 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada CLB ≥9 cho bốn kỹ năng Không có kinh nghiệm làm việc 0 0 1- 2 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada 13 25 ≥ 3 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada 25 50 Điểm tối đa 25 50 FACTOR 3D – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BÊN NGOÀI CANADA + KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI CANADA Factor 3D – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada + Trình độ ngoại ngữ – Express Entry Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada/Kinh nghiệm làm việc tại Canada 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada Không có kinh nghiệm làm việc 0 0 1- 2 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada 13 25 ≥ 3 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada 25 50 Điểm tối đa 25 50 FACTOR 3E – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG CHỨNG CHỈ NGHỀ + TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ – EXPRESS ENTRY Factor 3E – Tính điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng Chứng chỉ nghề + Trình độ ngoại ngữ – Express Entry Chứng chỉ nghề/Trình độ ngoại ngữ 5≤ CLB <7 7≤ CLB Một chứng chỉ nghề 0 0 Điểm tối đa 25 50 FACTOR 4 – TÍNH ĐIỂM THEO CÁC YẾU TỐ PHỤ THÊM Factor 4 – Tính điểm theo các yếu tố phụ thêm – Express Entry Các yếu tố phụ thêm Điểm số Anh chị/em ruột sống ở Canada là công dân hoặc thường trú nhân Canada 15 NCLC ≥7 cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và ghi điểm CLB ≤4 hoặc không kiểm tra tiếng Anh 15 NCLC ≥7 cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và ghi điểm CLB ≥5 cả bốn kỹ năng tiếng Anh 30 Giáo dục sau trung học ở Canada – chứng chỉ của một hoặc hai năm 15 Giáo dục sau trung học ở Canada – chứng chỉ của 3 năm hoặc dài hơn 30 Công việc thuộc loại 00 theo NOC 200 Công việc thuộc loại 0, A, B theo NOC 50 Đề cử của tỉnh hoặc lãnh thổ 600 Điểm tối đa 600 Bước 5 Tạo một tài khoản online để nộp hồ sơ Express – Entry Bạn có thể click vào đây để tạo một tài khoản và nộp hồ sơ online. Sau khi tiến hành tạo tài khoản online, bạn tiến hành upload hết toàn bộ thông tin hồ sơ của bạn lên hệ thống nhập cảnh nhanh Express-Entry. Trong hồ sơ trực tuyến này, ứng cử viên sẽ sử dụng để cung cấp thông tin về – Kỹ năng làm việc. – Kinh nghiệm làm việc. – Khả năng ngôn ngữ. – Trình độ giáo dục, và các chi tiết khác để CIC đánh giá hồ sơ của bạn. – Giấy kiểm tra sức khỏe. – Lý lịch tư pháp tờ số 2. Khi bạn tiến hành làm hồ sơ Express – Entry, bạn có 60 ngày để hoàn thành nó. Thông tin trong hồ sơ Express – Entry sẽ giúp cho CIC xem xét khả năng bạn có đủ điều kiện cho một chương trình nhập cư do Express Entry quản lý hay không. Nếu bạn đáp ứng các tiêu chí, CIC sẽ chấp nhận bạn vào nhóm ứng viên có tiềm năng trong hệ thống nhập cảnh nhanh Express – Entry Pool. Nếu bạn ở trong danh sách Express Entry Pool, bạn có thể bắt đầu tìm kiếm việc làm bằng cách tạo một tài khoản Job Match với Job Bank. Một khi bạn đến Canada, bạn có thể tiếp tục sử dụng Job Bank để tìm một công việc phù hợp. Cách thức tạo một tài khoản Job Match trong ngân hàng công việc Job bank, bạn vui lòng click vào đây để được hướng dẫn chi tiết. Các ứng cử viên cũng được khuyến khích tự quảng cáo họ đến cho các nhà tuyển dụng bằng những cách khác, chẳng hạn như sử dụng bảng thông tin tuyển dụng, nhà tuyển dụng … Lưu ý – Việc bạn được liệt kê vào danh sách nhập cảnh nhanh Express Entry Pool không đồng nghĩa với bạn được thư mời xin PR. – Khi bạn có điểm số cao trong hệ thống nhập cảnh nhanh Express – Entry Poool, bạn sẽ nhận được một thư mời từ CIC để có thể nộp đơn xin thường trú. Bước 6 Nhận thư mời và nộp đơn xin tư cách thường trú nhân PR Những ứng viên có thứ hạng cao nhất trong danh sách nhập cảnh nhanh Express – Entry Poool sẽ được mời để nộp đơn vào xin tư cách thường trú nhân PR. Bạn có thời gian 90 ngày để hoàn thiện và nộp hồ sơ hoàn thiện để xin PR. Bạn đóng chi phí xét duyệt hồ sơ cho CIC. CIC xử lý hầu hết các đơn qua Express Entry trong vòng 6 tháng hoặc ít hơn tính từ ngày bạn nộp hồ sơ hoàn chỉnh. Bước 7 Nhận kết quả Kết quả đậu hay bị từ chối PR đều được CIC gửi xác nhận vào trong tài khoản của bạn. Bạn thường xuyên truy cập vào tài khoản của mình để biết được kết quả. Du học và định cư tại Canada là một chủ đề luôn luôn nóng hổi, thu hút một lượng lớn học sinh, sinh viên và các bậc phụ huynh quan tâm. Canada là một quốc gia có những mỹ quan thiên nhiên xinh đẹp, môi trường sống và làm việc thân thiện cùng với nền kinh tế vô cùng phát triển. Xứ sở lá phong này sở hữu cho mình một trong những nền giáo dục tốt nhất trên thế giới với chính sách định cư được cho là “dễ thở” hơn các nước khác, chẳng hạn như Úc, Mỹ, New Zealand,…Được du học và định cư tại Canada là niềm mơ ước của rất nhiều học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, không phải ai cũng tìm hiểu rõ những yêu cầu cần thiết mà một du học sinh cần phải có khi muốn du học ở đây. Du học và định cư tại Canada sẽ không khó nếu các ứng viên đáp ứng được những yêu cầu sau đây, hãy cùng Le Immigration Group tìm hiểu những yêu cầu đó là gì nhé!Những yêu cầu mà du học sinh cần đáp ứng nếu muốn định cư tại Canada Đáp ứng điều kiện du học Muốn đến một đất nước nào đó để du học, điều đầu tiên là phải xin được Visa thành công. Bạn cần chuẩn bị cẩn thận một bộ hồ sơ hoàn hảo để xin Visa. Hãy nhớ rằng, việc gian lận trong lúc thực hiện hồ sơ không những bị hội đồng đánh rớt mà còn có thể bị cấm xin Visa trong nhiều ra cũng cần lưu ý rằng điều kiện để định cư Canada theo diện du học sẽ khác nhau trong từng thời điểm, vấn đề đó sẽ phụ thuộc vào lượng hồ sơ nộp xin Visa. Trong trường hợp có quá nhiều người nộp hồ sơ xin Visa Canada thì thời gian xét duyệt có thể kéo dài từ 2 – 3 tháng. Nếu Visa bị trễ so với thời gian nhập học mà trường thông báo, bạn nên chủ động liên hệ với ban giám hiệu trường để thông báo tình trạng của hồ sơ và xin gia hạn ngày nhập học. Ngoài ra, không nên thụ động trong việc chờ đợi kết quả Visa mà bạn cũng cần liên lạc với Đại sứ quán Canada hỏi xem tình hình hồ sơ của mình đã đến đâu. Nếu cảm thấy quá khó khăn trong việc làm hồ sơ và chờ đợi kết quả xét Visa, bạn cũng có thể thông qua một số văn phòng tư vấn du học định cư ở Canada uy tín để họ hỗ trợ tất cả công đoạn này và giúp giải đáp các cách định cư Canada dễ ứng thang điểm Để có thể nhập cư Canada và du học tại đây, bạn cần chứng minh rằng mình có thành tích học tập tốt, đặc biệt là khi phải học trong môi trường quốc tế. Trong các điều kiện du học ở Canada, điểm trung bình học tập GPA – nghĩa là điểm tổng kết trung bình trong các năm học rất cần thiếtĐối với cấp trung học phổ thông Kết quả học tập trong 2 năm gần nhất phải từ trở Cao đẳng Điểm trung bình trong 3 năm gần nhất từ trở lên; đối với một số ngành bắt buộc sẽ xét điểm cụ thể ở các môn học như Toán, Lý, Ngoại ngữ,…Bậc Đại học Điểm trung bình trong 3 năm gần nhất từ trở Thạc sĩ Tốt nghiệp Đại học loại trung bình khá trở lên, có trường sẽ yêu cầu từ 1 – 2 năm kinh nghiệm, có trường không yêu đây là mức điểm yêu cầu trung bình của các trường tại Canada. Tuy nhiên, có những trường, ngành học nằm ở top xếp loại cao sẽ yêu cầu mức điểm cao hơn. Đối với một số học sinh, sinh viên đến Canada du học bằng tiếng Anh, họ sẽ yêu cầu chứng chỉ TOEFL và IELTS, cụ thểBậc trung học Không yêu cầu các chứng chỉ tiếng Cao đẳng IELTS – trở lên, TOEFL 71 trở Đại học IELTS – trở lên, TOEFL 79 trở Thạc sĩ IELTS – trở lên, TOEFL 79 trở lên, một số trường sẽ yêu cầu thêm GMAT/GRE, kinh nghiệm, thư giới thiệu, các bài nghiên cứu khoa học được công bố trên tạp chí chuyên ngành,…Có thể thấy, du học và định cư tại Canada không quá khó nhưng cũng không hẳn là dễ dàng. Nếu như đã nắm vững đầy đủ, rõ ràng những thông tin cần thiết cho điều kiện du học tại Canada và lập được kế hoạch cho riêng mình thì những điều kiện trên sẽ dễ như trở bàn bang của Canada có chính sách định cư Khi Canada đang ngày càng phát triển thì lực lượng lao động lại càng thiếu hụt đi. Vì thế, Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách định cư tại Canada ở các bang cho các du học sinh quốc tế sau khi hoàn thành khóa học và định cư tại Canada bang ManitobaBang Manitoba được xem là vùng đất yên bình nhưng nền kinh tế và văn hoá xã hội ở đây lại phát triển ổn định bậc nhất. Là một trong những tỉnh bang có chi phí cuộc sống phù hợp, Manitoba cho phép các du học sinh quốc tế sống và học tập tại đây từ 6 tháng trở lên được miễn phí bảo hiểm y tế. Ngoài ra, du học sinh còn được hoàn trả 60% học phí, mức sống lên đến $ nếu hoàn tất quá trình học và có quyết định ở lại sinh sống tại khi hoàn thành xong chương trình học và làm việc tối thiểu 6 tháng tại Manitoba, các du học sinh có thể nộp hồ sơ xin định cư tại Canada mà không cần người bảo lãnh hoặc dựa vào hệ thống tính ManitobaDu học và định cư tại Canada bang New BrunswickBên cạnh bang Manitoba thì bang New Brunswick cũng là lựa chọn khá lý tưởng dành cho các sinh viên bởi khí hậu hài hoà, thiên nhiên tươi đẹp và đặc biệt là có mức chi phí New Brunswick đang bổ sung nguồn nhân lực để phát triển nền kinh tế. Do đó, chỉ cần đạt được các tiêu chuẩn sau là bạn có cơ hội trở thành thường trú nhân tại New BrunswickĐộ tuổi từ 22 – từ trở công việc chính thức tại bang hoặc là chủ cơ sở kinh doanh hoạt động trên 1 New BrunswickDu học và định cư tại Canada bang Nova ScotiaĐể thu hút định cư Canada tại bang Nova Scotia, Bộ Di trú liên bang đã thực hiện chương trình định cư cấp tốc Express Entry tháng 1/2015. Các sinh viên muốn định cư Canada theo diện du học chỉ cần đáp ứng công việc loại C, có 6 tháng làm việc tại Nova ScotiaDu học và định cư tại Canada bang QuebecQuebec chính là quê hương của các ngôi trường đại học danh tiếng và lâu đời nhất tại xứ sở lá phong. Các trường tiêu biểu như University de Montreal, McGill University, Concordia University, University tháng 4/2014, chính quyền của bang Quebec đã lập ra chính sách định cư Quebec Experience Program – EQP nhằm thu hút sự quan tâm của các bạn du học sinh quốc tế. Những sinh viên có nhu cầu có thể nộp đơn xin định cư tại bang 6 tháng trước khi tốt nghiệp, đơn sẽ được duyệt từ 1 – 3 tháng khi đạt được 2 điều kiện sauTrình độ tiếng Pháp từ trung cấp trở thời gian học tập tại các trường đại học của bang từ 2 năm trở lên, đạt đủ điều kiện tốt QuebecDu học và định cư tại Canada bang British ColumbiaBang British Columbia cũng là lựa chọn tốt cho các sinh viên quốc tế đang có ý định du học và nhập cư. Tỉnh bang này có khá nhiều chương trình định cư hấp dẫn. Để tham gia các chương trình này, bạn cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau Làm việc toàn thời gian không thời hạn từ một lời mời của công ty trong bang và du học sinh đồng ý với công việc đó trừ International Graduate.Mức lương nhận được đủ nuôi bản được sở hữu quá 10% cổ phần trong công ty nhận được lời đề nghị làm British ColumbiaNếu bạn vẫn đang băn khoăn chưa biết làm thủ tục đi du học và định cư tại Canada như thế nào, hãy liên hệ ngay với Le Immigration Group để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé!Le Immigration GroupĐịa chỉ 277-279 Lý Tự Trọng, phường Bến Thành, Quận 1, điện thoại 0937 168 599 Du học Canada chọn ngành nào dễ định cư là câu hỏi của rất nhiều bạn dự định du học. Chính phủ Canada hiện nay có rất nhiều chính sách định cư nhằm hấp dẫn học sinh, sinh viên quốc tế ở lại làm việc sau tốt nghiệp, đặc biệt với những ngành nghề đang bị thiếu hụt nhân 15 ngành nghề khát nhân lực được giới thiệu trong bài viết dưới đây có thể là gợi ý giúp bạn lựa chọn ngành học nâng cao cơ hội định cư cho bản biết được du học Canada ngành nào dễ định cư, cần phải dựa vào bảng phân chia nghề nghiệp quốc gia NOC - National Occupational Classification. Đối với trường hợp muốn định cư thì cần tìm các công việc thuộc các nhóm sauNOC 0Đây là nhóm những ngành nghề liên quan tới giám sát, quản lýQuản lý nhà hàngGiám sát mỏThuyền trưởngKỹ năng cấp độ A Đây là nhóm gồm những việc làm có chuyên môn đòi hỏi bằng cấp từ bậc đại học trở lên, nhưBác sĩBác sĩ nha khoaKiến trúc sưKỹ năng cấp độ BNhóm này bao gồm những việc làm liên quan tới kỹ thuật phải có bằng cấp đại học hoặc được giáo dục như người học bếpThợ sửa ống nướcThợ sửa điểnKỹ năng cấp độ CNhững việc làm trung cấp hay đòi hỏi việc được giảng dạy trung học hoặc theo công việc cụ thể. Người bán thịt công nghiệpTài xế xe tải trên đường dàiNgười giao hàng, đồ uống và thực phẩmKỹ năng cấp độ DLà nhóm những việc làm lao động hay được hướng dẫn tại chỗ, ví dụ nhưCông nhân mỏ dầuNhân viên môi trườngCanada có phong cảnh hữu tình, chế độ an sinh tốt nên đang trở thành điểm đến của nhiều người trên thế giới2. Top 15 ngành học dễ định cư ở CanadaDưới đây là 15 ngành khát nhân sự, tạo cơ hội định cư dễ dàng hơn cho du học sinh tại Canada Ngành y tá, điều dưỡngTất cả vùng miền ở Canada đều cần một số lượng lớn y tá, điều dưỡng. Dự kiến trong 10 năm tới tình hình thiếu hụt tới nhân sự ngành này. Đặc biệt, lĩnh vực Sức khỏe công cộng tại đây cần các điều dưỡng, y tá để tồn tại. Điều này sẽ mở ra nhiều cơ hội cho du học sinh khi lựa chọn ngành học này. Học phí trung bình ngành y tá cho bằng cử nhân từ 53,000 CAD - 170,000 CAD một năm. Học phí cho bằng sau đại học từ 80,000 CAD tới 180,000 CAD một năm. Mức lương trung bình từ 46,878 - 93,600 CAD/năm cho những ai làm việc trong ngành y tá, điều trường đào tạo nổi tiếng về ngành này ở Canada kể qua như Đại học Toronto, Đại học McMaster, Đại học McGill,...Du học ngành y tá tại Canada được nhiều sinh viên quốc tế lựa Giáo viên hướng nghiệpGiáo viên hướng nghiệp là một công việc đòi hỏi nhiều kỹ năng chuyên môn. Ngành nghề này luôn cần nhân sự ở cả trường công, trường tư, thành phố lớn tới thành phố xa, phí trung bình từ 2,000 - 18,000 CAD/năm cho công việc giáo viên hướng nghiệp. Mức lương trung bình cho ngành nghề này tương đối cao với 62,508 CAD/ trường đào tạo nổi tiếng ở Canada về ngành giáo viên hướng nghiệp như Canadian Beauty College, Automotive Training Centres, CDI College,...Ngành giáo viên hướng nghiệp tại Canada là một lựa chọn để định cư Trợ lý vật lý trị liệuVật lý trị liệu nói chung, hay OTA Occupational Therapy Assistant và PTA Physical Therapy Assistant nói riêng hiện trở thành một trong những công việc có nhu cầu hàng đầu ở Canada cho sinh viên quốc tế. Dân số già của Canada mong muốn được chăm sóc cả về tinh thần, lẫn vật lý. Vì vậy, các OTA và PTA sẽ thay họ hoàn thành những nhu cầu phí trung bình từ 3713 CAD - 3588 CAD/năm cho công việc trợ lý vật lý trị liệu. Trong khi đó, mức lương trung bình cho vị trí này rơi vào khoảng 45,006 CAD/ trường đào tạo nổi tiếng như Canadore College, Đại học Vermont,...Ngành trợ lí vật lý trị liệu tại Canada phù hợp với nhu cầu nhân sự ở Dược sĩVới nhu cầu tư vấn và bán thuốc 24/24 kéo theo nhân sự dược sĩ cần đảm bảo đủ để phục vụ người bệnh. Do vậy, đặc thù ngành này đòi hỏi có lực lượng nhân sự trẻ để đáp ứng thời gian làm việc. Học phí trung bình cho ngành dược sĩ từ 10,096 CAD - 39,926 CAD/năm. Mức lương trung bình là 89,314 CAD/năm. Các trường đào tạo nổi tiếng ngành này có thể kể đến như Đại học Toronto, Đại học Alberta, Đại học Waterloo,...Ngành dược sĩ tại Canada rất có triển vọng công Bác sĩNgành nghề này sẽ giúp du học sinh tăng khả năng định cư tại Canada vì sau dịch bệnh COVID 19, chính phủ Canada khuyến khích mọi sinh viên học ngành bác sĩ. Nhóm ngành có nhu cầu nhân lực cao như bác sĩ nhãn khoa, bác sĩ tâm lý, nha sĩ, bác sĩ thú y, vật lý trị liệu,...Học phí trung bình từ 37,000 - 60,000 CAD/năm cho ngành này. Hấp dẫn hơn cả, mức lương trung bình cho lĩnh vực này lên tới 281,000 - 769,000 CAD/năm. Các trường đào tạo nổi tiếng ở Canada về ngành Bác sĩ là Đại học Calgary, Đại học Dalhousie, Đại học McGill,...Như vậy, bạn có thể tìm hiểu du học y tại Canada để hướng tới mục tiêu định cư tốt nhất cho bản thân nhé!Ngành bác sĩ ở Canada có mức lương có thể nói là hậu hĩnh Kỹ sư xây dựngNgoài những ngành nghề nổi tiếng như bác sĩ, dược sĩ, kỹ sư xây dựng cũng là một ngành nghề hot không kém tại Canada. Là một quốc gia phát triển hàng đầu thế giới, Canada rất chú trọng trong việc đầu tư các công trình xây dựng, tăng cơ hội nhập cư cho du học phí trung bình cho ngành nghề này 20,000 - 30,000 CAD/năm. Mức lương trung bình từ $65,000 tới 110,000 CAD/năm. Các trường đào tạo ngành này có thể kể qua Đại học Toronto, Đại học McGill,...Có thể bạn quan tâm Nên du học Canada ngành xây dựng tại cao đẳng hay đại học?Ngành kỹ sư xây dựng tại Kỹ sư điệnKỹ sư điện cũng đóng vai trò quan trọng trong các xí nghiệp, bởi quy trình sản xuất, vận hành cần người có chuyên môn làm việc. Điều này kéo theo nhu cầu nhân sự của kỹ sư điện tăng cao không chỉ ở Canada mà trên toàn thế phí trung bình để học ngành này khoảng từ 48,145 - 63,500 CAD/năm. Trong khi đó, mức lương trung bình dao động từ 51,129 - 130,708 CAD/năm. Các trường đào tạo nổi tiếng như Đại học British Columbia, Đại học McGill,...Ngành kỹ sư điện tại Canada rất được chào Nhà phát triển phần mềmTheo Government of Canada, dự báo sẽ có hơn 64,000 vị trí, việc làm mới cho các nhà phát triển phần mềm ở Canada tới năm 2028. Sinh viên quốc tế có thể trở thành nhà phát triển web và sử dụng giấy phép lao động PGWP để làm việc trong các công ty ở Canada, theo quy định của chính phủ phí trung bình từ 7,000 - 30,000 CAD/năm. Mức lương trung bình cho ngành nghề này rơi vào khoảng 42,178 - 112,125/CAD năm. Các trường đào tạo nổi tiếng về ngành phát triển phần mềm như Conestoga College ,Fanshawe College, Langara College,...Ngành phát triển phần mềm tại Canada hấp dẫn về chế độ lương thưởngCó thể bạn quan tâm Du học Canada ngành IT và những điều cần Kỹ sư hàng không vũ trụKỹ sư hàng không vũ trụ là một ngành nghề cực kì nổi tiếng không chỉ tại Canada mà còn trên toàn thế giới. Đòi hỏi nhiều về kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn, đây là một ngành nghề khó nhưng sẽ tăng cơ hội định cư cho du học phí trung bình từ 7,000 - 45,000 CAD/năm. Mức lương trung bình khoảng 76,894 CAD/năm. Các trường đào tạo nổi tiếng ở Canada về ngành này có thể là Đại học Toronto, Đại học Queen, Đại học British Columbia,...Ngành kỹ sư hàng không tại Quản lý nguồn nhân lựcQuản lý nguồn nhân lực HR là những người lập kế hoạch, quản lý và điều phối các nhiệm vụ hành chính của doanh nghiệp, tổ chức. Họ đồng thời đóng vai trò là cầu nối giữa ban quản lý của tổ chức và nhân viên của tổ chức đó, giải quyết các nhu cầu, khúc mắc của nhân viên nếu có kiến ở Canada sẽ có công việc trong ngành quản lý nguồn nhân lực được tạo nên tới 2028, theo Government of Canada, Job phí trung bình từ cho công việc quản lý nhân lực là 15,000 - 82,000 CAD/năm. Tiền lương trung bình khoảng từ 50,134 - 137,748 CAD/năm. Các trường đào tạo nổi tiếng về ngành này là Đại học Toronto, Đại học Queen, Đại học York,...Ngành quản trị nguồn nhân lực cũng là một ngành nghề tiềm năng để định cư Kế toán Theo dự kiến, 10 năm tới Canada sẽ thiếu hụt tới nhân sự cho lĩnh vực kế toán. Đây là ngành nghề cần có sự tập trung và tỉ mỉ cao. Điều này yêu cầu nhân sự trẻ thay thế lực lượng lao động trung niên hiện tại ở phí trung bình từ 15,000 - 60,000 CAD/năm. Mức lương trung bình từ 40,306- 131,254 CAD/năm cho vị trí kế toán. Các trường đào tạo nổi tiếng như Đại học Ryerson, Đại học Toronto, Đại học British Columbia,...Ngành kế toán tại Canada mở cơ hội định cư cho người nước Nhân viên bán hàngNhân viên bán hàng đảm bảo rằng khách hàng có được sự hài lòng cao nhất hiện có bằng cách hợp tác với những người lao động khác. Ngoài ra, họ làm nhiều hơn “chỉ là bán hàng" khi có thể thúc đẩy doanh số bán hàng, xử lý đổi trả hàng hóa và xử lý các giao dịch mua tại điểm bán hàng POS. Với mức thiếu hụt lao động được dự báo là việc làm trong thập kỷ kết thúc vào năm 2028, nhân viên bán hàng là công việc rất phù hợp với mọi sinh phí trung bình từ 22,016 - 41,925 CAD/năm. Mức lương trung bình cho vị trí này hiện rơi vào 23,400 - 45,000 CAD/năm. Các trường đào tạo nổi tiếng như Đại học British Columbia,...Nhân viên bán hàng là lực lượng đang bị thiếu hụt ở Canada trong những năm gần đây và 10 năm tới Quản lý dự ánQuản lý dự án hiện là ngành nghề yêu cầu nhân sự số lượng lớn tại Canada. Theo Job Bank của Chính phủ Canada dự báo, sẽ có hơn 91,000 việc làm cho các nhà quản lý dự án phi kỹ thuật trong giai đoạn 2019 - phí ngành này trung bình từ 16,000 - 70,000 CAD/năm. Mức lương trung bình cho công việc quản lý dự án khoảng 33,150 - 75,406 CAD/năm. Các trường đào tạo nổi tiếng về lĩnh vực này là Đại học Toronto, Đại học British Columbia, Đại học McGill,...Ngành quản lý dự án tại Canada sẽ nở rộ trong tương Tài xế xe tảiTheo WorkBC, sẽ có khoảng hơn 13,000 cơ hội việc làm cho nghề lái xe tải, giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2028. Lái xe tải cũng vì vậy trở thành một trong những công việc cần nhiều nhân sự ở phí trung bình từ $3,000 tới $10,000 CAD/năm để theo học và trở thành lái xe chuyên nghiệp. Tuy vậy, mức lương trung bình cho công việc này khá cao $29,737 tới $65,617, so với những ngành nghề cần bằng cấp. Các trường đào tạo nổi tiếng như Toronto Truck Driving School, Canada Trust Driving School Inc,...Tài xế xe tải là nghề đang có xu hướng khát nhân lực tại nhiều tỉnh bang ở Thợ hàn Nghề thợ hàn hiện thiếu hụt nhân sự tay nghề giỏi, có chuyên môn cao ở Canada. Nhu cầu cao về thợ hàn tạo điều kiện việc làm rất tốt đối với sinh viên quốc tế. Học phí trung bình từ $1, CAD/khóa với mức lương dao động 35,100 - 78,000 CAD/năm. Các trường đào tạo nổi tiếng như Georgian College, Fanshawe College, Fleming College,...Lựa chọn nghề thợ hàn sẽ giúp bạn có cơ hội cao để định cư tại CanadaTìm hiểu thêm Du học Canada ngành kinh tế Đâu là lựa chọn phù hợp cho bạn?3. Lời khuyên để tìm được công việc tốt, lương cao tại CanadaNgoài những ngành học đang “hot” tại Canada kể trên, nếu bạn muốn tìm công việc tốt, lương cao và có cơ hội định cư cao tại đây, dưới đây là một vài lời khuyên cho bạnTham gia nhiều chương trình thực hành thực tếTrau dồi năng lực ngoại ngữPhát triển kỹ năng mềm như kỹ năng phản biện, làm việc nhóm, làm việc độc lập, khả năng tự học,...Lựa chọn ngàng nghề du học là một trong những điều quan trọng cần xem xét nếu có ý định định cư tại CanadaHy vọng 15 gợi ý trên đây đã giúp bạn phần nào tìm được câu trả lời cho câu hỏi du học canada ngành nào dễ định cư. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi gì liên quan tới du học Canada nói chung, lựa chọn ngành học dễ định cư nói riêng, vui lòng liên hệ WikiAbroad để được chuyên gia tư vấn đưa ra lời khuyên thiết thực nhất nhé!

du học định cư canada